MỤC
LỤC TRA CỨU
01-
CHƯƠNG PHÁP MỘT CHI |
Một pháp cần thắng
tri
Một pháp cần thắng tri
Một pháp cần được sanh khởi
Một pháp khó thể nhập
Một pháp cần biến tri
Một pháp cần được đoạn trừ
Một pháp đa tác dụng
Một pháp cần tu tập
Một pháp thuộc phần thù thắng
Một pháp cần được tác chứng
Một pháp thuộc phần hạ liệt |
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]
[8]
[9]
[10]
[11] |
02-
CHƯƠNG PHÁP HAI CHI |
Hai cực đoan
Hai pháp cần thắng tri
Hai hạng A-la-hán
Hai hạng Thánh nhân
Hai sự toại nguyện
Hai pháp tự giác
Hai pháp cần được sanh khởi
Hai loại nghiệp
Hai loại dục
Hai loại thiền
Hai loại thiền hiệp thế
Hai sự bố thí
Hai sự bố thí khác
Hai loại tà kiến
Hai sự khổ
Hai pháp khó thể nhập
Hai hạng người khó kiếm
Hai cách thuyết giảng
Hai cách thuyết giảng khác
Hai loại pháp thực tính
Hai loại pháp thực tính khác
Hai loại pháp thực tính khác
Hai loại pháp thực tính khác
Hai phận sự trong giáo pháp
Hai trạng thái Níp-bàn
Hai pháp chế định
Hai sự tiếp đãi
Hai sự tinh cần
Hai pháp cần biến tri
Hai sự tầm cầu
Hai pháp cần đoạn trừ
Hai chuẩn ngôn giáo lý
Hai sự cúng dường
Hai pháp đa tác dụng
Hai Phật ân
Hai pháp tu tiến
Hai pháp cần tu tập
Hai loại sắc pháp
Hai loại sắc pháp khác
Hai pháp hộ trì thế gian
Hai sự giải thoát
Hai pháp thuộc phần thù thắng
Hai loại cảm thọ
Hai sự sung mãn
Hai loại pháp hành
Hai pháp tiếp độ
Hai sự thật
Hai pháp cần tác chứng
Hai loại định
Hai duyên sanh chánh kiến
Hai loại giáo lý
Hai sự an lạc
Hai sự an lạc khác
Hai sự thanh tịnh
Hai pháp làm cho đẹp
Hai pháp thuộc phần hạ liệt |
[12]
[13]
[14]
[15]
[16]
[17]
[18]
[19]
[20]
[21]
[22]
[23]
[24]
[25]
[26]
[27]
[28]
[29]
[30]
[31]
[32]
[33]
[34]
[35]
[36]
[37]
[38]
[39]
[40]
[41]
[42]
[43]
[44]
[45]
[46]
[47]
[48]
[49]
[50]
[51]
[52]
[53]
[54]
[55]
[56]
[57]
[58]
[59]
[60]
[61]
[62]
[63]
[64]
[65]
[66]
[67] |
03-
CHƯƠNG PHÁP BA CHI |
Ba bất thiện căn
Ba bất thiện tầm
Ba thứ lửa
Ba thứ lửa
Ba sự lợi ích
Ba sự lợi ích
Ba trọng tâm
Ba pháp vô thượng
Ba pháp bất vạy
Ba pháp cần thắng tri
Ba thắng hành
Ba vô vi tướng
Ba lậu hoặc
Ba pháp cần sanh khởi
Ba nghiệp
Ba thiện căn
Ba thiện tầm
Ba thiện xảo
Ba loại trí trong tứ đế
Ba loại ái
Ba triết thuyết ngoại giáo
Ba tạng kinh điển Phật giáo
Ba tướng
Ba y chỉ
Ba kiến thức
Ba trạng thái khổ
Ba ác hạnh
Ba pháp khó thể nhập
Ba hạng chư thiên
Ba thiên sứ
Ba môn
Ba loại pháp thực tính
Ba pháp cố định
Ba ấn chứng
Ba loại tuệ
Ba nghiệt chướng pháp
Ba sự đạt tri
Ba pháp cần biến tri
Ba pháp cần đoạn trừ
Ba sự đoạn trừ
Ba cách thần biến
Ba pháp chủ thương
Ba phước nghiệp sự
Ba hạng con
Ba pháp đa tác dụng
Ba huấn từ của chư Phật
Ba Phật ân
Ba Phật hạnh
Ba tính pháp thoại của Ðức Phật
Ba Hữu
Ba sự tu tiến
Ba pháp cần tu tập
Ba sự phân bố tài sản
Ba ngôi báu
Ba thế giới hữu tình
Ba thế giới vũ trụ
Ba thế giới không gian
Ba luân của duyên
Ba minh
Ba giải thoát
Ba sự kiêng tránh
Ba sự viễn ly
Ba pháp thuộc phần thù thắng
Ba cảm thọ
Ba hữu vi tướng
Ba hành
Ba hành loại khác
Ba pháp cần tác chứng
Ba diệu pháp
Ba sự tri túc
Ba ước lệ của bậc chân nhân
Ba loại định
Ba loại định
Ba sự thành đạt
Ba sự thành tựu
Ba học pháp
Ba thiện hạnh
Ba bậc nhập lưu
Ba pháp thuộc phần hạ liệt |
[68]
[69]
[70]
[71]
[72]
[73]
[74]
[75]
[76]
[77]
[78]
[79]
[80]
[81]
[82]
[83]
[84]
[85]
[86]
[87]
[88]
[89]
[90]
[91]
[92]
[93]
[94]
[95]
[96]
[97]
[98]
[99]
[100]
[101]
[102]
[103]
[104]
[105]
[106]
[107]
[108]
[109]
[110]
[111]
[112]
[113]
[114]
[115]
[116]
[117]
[118]
[119]
[120]
[121]
[122]
[123]
[124]
[125]
[126]
[127]
[128]
[129]
[130]
[131]
[132]
[133]
[134]
[135]
[136]
[137]
[138]
[139]
[140]
[141]
[142]
[143]
[144]
[145]
[146] |
04-
CHƯƠNG PHÁP BỐN CHI |
Bốn pháp thiên vị
Bốn pháp tâm huyết
Bốn cứ pháp
Bốn đọa xứ
Bốn ngỏ suy sụp
Bốn pháp cần thắng tri
Bốn bậc Ala hán
Bốn hạng thánh nhân
Bốn truyền thống bậc thánh
Bốn thánh đế
Bốn phận sự trong tứ đế
Bốn thiền vô sắc
Bốn sự vô minh
Bốn vị thầy
Bốn pháp lậu hoặc
Bốn loại vật thực
Bốn thần túc
Bốn pháp thủ
Bốn pháp cần sanh khởi
Bốn bộc lưu
Bốn nghiệp phiền não
Bốn gia thịnh pháp
Bốn điều an vui của cư sĩ
Bốn pháp người tại gia
Bốn pháp luân xa
Bốn phận sự của vị chuyển luân vương
Bốn loại tháp thờ
Bốn bậc thiền
Bốn hạng người đáng được lập tháp thờ
Bốn sự thanh tịnh cúng dường
Bốn pháp dẫn đến lợi ích hiện tại
Bốn pháp khó thể nhập
Bốn cách thuyết giáo của đức Phật
Bốn sự hành trì pháp
Bốn yếu tố vật chất
Bốn giới nghiệp xứ
Bốn dấu ấn, hiện tượng
Bốn món vật dụng
Bốn lối hành đạo
Bốn tuệ đạt thông
Bốn sự tinh cần
Bốn phương diện lượng xét
Bốn loại pháp siêu lý hay chân đế
Bốn pháp cần biến tri
Bốn hội chúng Phật giáo
Bốn hội chúng ngoài xã hội
Bốn pháp cần đoạn trừ
Bốn thanh tịnh giới
Bốn hạng người
Bốn bậc quả
Bốn sức mạnh
Bốn pháp đa tác dụng
Bốn pháp phạm trú
Bốn nổi sợ hãi
Bốn sự tu tập
Bốn pháp cần tu tập
Bốn giới vức
Bốn cõi sống
Bốn đạo
Bốn đại cứ pháp
Bốn đại cứ pháp
Bốn sắc đại hiển
Bốn hạng bạn trá hình
Bốn pháp phối
Bốn thai tạng, bốn sanh loại
Bốn vương nhiếp sự
Bốn giai cấp xã hội
Bốn sự bại hoại
Bốn khuyết điểm
Bốn pháp thuộc phần thù thắng
Bốn pháp tiến hóa
Bốn vô sở úy
Bốn loại hành
Bốn nhiếp pháp
Bốn pháp cần tác chứng
Bốn niệm xứ
Bốn loại niềm tin
Bốn pháp xứng đôi
Bốn hướng tu tiến định
Bốn sự tỉnh giác
Bốn lợi điểm
Bốn cụ túc
Bốn pháp đưa đến lợi ích tương lai
Bốn chỗ động tâm
Bốn hạng bạn chân tình
Bốn pháp thuộc phần hạ liệt |
[147]
[148]
[149]
[150]
[151]
[152]
[153]
[154]
[155]
[156]
[157]
[158]
[159]
[160]
[161]
[162]
[163]
[164]
[165]
[166]
[167]
[168]
[169]
[170]
[171]
[172]
[173]
[174]
[175]
[176]
[177]
[178]
[179]
[180]
[181]
[182]
[183]
[184]
[185]
[186]
[187]
[188]
[189]
[190]
[191]
[192]
[193]
[194]
[195]
[196]
[197]
[198]
[199]
[200]
[201]
[202]
[203]
[204]
[205]
[206]
[207]
[208]
[209]
[210]
[201]
[212]
[213]
[214]
[215]
[216]
[217]
[218]
[219]
[220]
[221]
[222]
[223]
[224]
[225]
[226]
[227]
[228]
[229]
[230]
[231]
[232] |
05- CHƯƠNG PHÁP NĂM
CHI |
Năm thứ nghiệp vô gián
Năm hạng bất lai
Năm tuần tự pháp thoại
Năm pháp cần thắng tri
Năm điều nên thường quán tưởng
Năm bậc A-la-hán
Năm pháp thánh tăng thịnh
Năm pháp gia tăng tuổi thọ
Năm pháp của vị thường trú
Năm pháp của vị thường trú
Năm pháp của vị thường trú
Năm pháp của vị thường trú
Năm pháp của vị thường trú
Năm pháp của vị thường trú
Năm pháp của vị thường trú
Năm pháp quyền
Năm pháp của người cận sự Tam bảo
Năm pháp cần được sanh khởi
Năm dục trưởng dưỡng
Năm thứ mắt của đức Phật
Năm pháp khó thể nhập
Năm thiên sứ
Năm pháp uẩn
Năm đức tính pháp sư
Năm lợi ích của sự thính pháp
Năm pháp tân tỳ kheo
Năm định luật
Năm sự đoạn diệt
Năm triền cái
Năm uẩn
Năm đức tính
Ngũ giới
Năm pháp cần biến tri
Năm pháp cần đoạn trừ
Năm hỷ lạc
Năm lực
Năm sức mạnh của vua
Năm pháp đa tác dụng
Năm chi phần đa văn
Năm pháp cần tu tập
Năm cách thọ dụng tài sản
Năm sự bỏn xẻn ích kỷ
Ngũ ma
Năm cách thương mãi trái đạo của người cư sĩ
Năm pháp cao quí
Năm pháp thuộc phần thù thắng
Năm thọ
Năm pháp tạo can đảm
Năm hạng nhất lai
Năm pháp cần tác chứng
Năm pháp thu thúc
Năm pháp thuộc phần hạ liệt |
[233]
[234]
[235]
[236]
[237]
[238]
[239]
[240]
[241]
[242]
[243]
[244]
[245]
[246]
[247]
[248]
[249]
[250]
[251]
[252]
[253]
[254]
[255]
[256]
[257]
[258]
[259]
[260]
[261]
[262]
[263]
[264]
[265]
[266]
[267]
[268]
[269]
[270]
[271]
[272]
[273]
[274]
[275]
[276]
[277]
[278]
[279]
[280]
[281]
[282]
[283]
[284] |
06-
CHƯƠNG PHÁP SÁU CHI |
Sáu nội xứ
Sáu điều cao thượng
Sáu cửa suy vong
Sáu loại thần thông thắng trí
Sáu pháp cần thắng tri
Sáu tội nghiêm trọng
Sáu pháp cần được sanh khởi
Sáu điều tôn kính
Sáu cá tính
Sáu ái
Sáu phương hướng
Sáu pháp khó thể nhập
Sáu môn
Sáu đức tánh pháp bảo
Sáu giới
Sáu giới nghiệp xứ
Sáu pháp cần biến tri
Sáu pháp cần được đoạn trừ
Sáu pháp đa tác dụng
Sáu ngoại xứ
Sáu pháp cần tu tập
Sáu thức
Sáu pháp thuộc phần thù thắng
Sáu thọ
Sáu thiên giới
Sáu pháp cần tác chứng
Sáu tư
Sáu tưởng
Sáu xúc
Sáu khả niệm pháp
Sáu pháp thuộc phần hạ liệt |
[285]
[286]
[287]
[288]
[289]
[290]
[291]
[292]
[293]
[294]
[295]
[296]
[297]
[298]
[299]
[300]
[301]
[302]
[303]
[304]
[305]
[306]
[307]
[308]
[309]
[310]
[311]
[312]
[313]
[314]
[315] |
07-
CHƯƠNG PHÁP BẢY CHI |
Bảy tiềm miên
Bảy pháp bất thối của quốc độ
Bảy pháp bất thối của Tăng chúng
Bảy pháp bất thối khác của tăng chúng
Bảy pháp cần được thắng tri
Bảy thánh sản
Bảy hạng thánh nhân
Bảy pháp người cận sự
Bảy pháp cần sanh khởi
Bảy pháp thiện hữu
Bảy pháp khó thể nhập
Bảy đức tính để biết Pháp và Luật
Bảy pháp cần biến tri
Bảy pháp cần đoạn trừ
Bảy pháp đa năng
Bảy giác chi
Bảy nhóm pháp bồ đề phần
Bảy hạng vợ
Bảy pháp cần tu tập
Bảy sự kiện liên hệ dâm dục
Bảy thức trú
Bảy thanh tịnh pháp
Bảy pháp thuộc phần thù thắng
Bảy pháp cần tác chứng
Bảy điều kiện thích hợp
Bảy pháp bậc chân nhân
Bảy pháp thuộc phần hạ liệt |
[316]
[317]
[318]
[319]
[320]
[321]
[322]
[323]
[324]
[325]
[326]
[327]
[328]
[329]
[330]
[331]
[332]
[333]
[334]
[335]
[336]
[337]
[338]
[339]
[340]
[341]
[342] |
08-
CHƯƠNG PHÁP TÁM CHI |
Tám chi đạo
Tám giới
Tám pháp cần thắng tri
Tám sự vô minh
Tám hượt mạng đệ bát giới
Tám pháp cần được sanh khởi
Tám bậc thiền
Tám pháp khó thể nhập
Tám đặc điểm để nhận thức Pháp và Luật
Tám pháp cần biến tri
Tám pháp cần được đoạn trừ
Tám pháp đa tác dụng
Tám pháp cần tu tập
Tám pháp thế gian
Tám minh
Tám sự giải thoát
Tám pháp thuộc phần thù thắng
Tám pháp cần tác chứng
Tám cách bố thí của bậc chân nhân
Tám pháp của bậc chân nhân
Tám cách thiền nhập
Tám pháp thuộc phần hạ liệt |
[343]
[344]
[345]
[346]
[347]
[348]
[349]
[350]
[351]
[352]
[353]
[354]
[355]
[356]
[357]
[358]
[359]
[360]
[361]
[362]
[363]
[364] |
09-
CHƯƠNG PHÁP CHÍN CHI |
Chín thứ đệ trú
Chín pháp cần thắng tri
Chín pháp cần sanh khởi
Chín pháp khó thể nhập
Chín pháp giáo lý của bậc đạo sư
Chín pháp cần biến tri
Chín pháp cần đoạn trừ
Chín pháp đa tác dụng
Chín ân đức Phật
Chín pháp cần tu tập
Chín trần cấu
Chín sự ngạo mạn
Chín pháp siêu thế
Chín tuệ quán
Chín pháp thuộc phần thù thắng
Chín ân đức Tăng già
Chín pháp cần tác chứng
Chín hữu tình cư
Chín pháp thuộc phần hạ liệt |
[365]
[366]
[367]
[368]
[369]
[370]
[371]
[372]
[373]
[374]
[375]
[376]
[377]
[378]
[379]
[380]
[381]
[382]
[383] |
10-
CHƯƠNG PHÁP MƯỜI CHI |
Mười bất thiện
nghiệp đạo
Mười tùy niệm
Mười kiến biên chấp
Mười pháp cần thắng tri
Mười pháp luôn phản tỉnh của bậc xuất gia
Mười đề mục bất tịnh
Mười pháp bậc vô học
Mười pháp cần sanh khởi
Mười đề tài thảo luận
Mười biến xứ
Mười hạng người hưởng dục
Mười cơ sở nên xét lại
Mười phiền não
Mười thiện nghiệp đạo
Mười thiện nghiệp đạo
Mười pháp trưởng lão
Mười trí lực
Mười giới hạnh
Mười pháp khó thể nhập
Mười pháp tạo thành chỗ nương
tựa
Mười pháp cần biến tri
Mười pháp cần đoạn trừ
Mười pháp ba la mật
Mười loại sắc khả ái, khả ý
Mười phúc hành tông
Mười pháp đa tác dụng
Mười pháp cần tu tập
Mười pháp tà tánh
Mười vương pháp
Mười tùy phiền não của thiền quán
Mười pháp thuộc phần thù thắng
Mười pháp cần tác chứng
Mười pháp tưởng
Mười diệu pháp
Mười kiết sử
Mười kiết sử, triền, triền phược
Mười mục đích của việc chế định học giới
Mười pháp thuộc phần hạ liệt |
[384]
[385]
[386]
[387]
[388]
[389]
[390]
[391]
[392]
[393]
[394]
[395]
[396]
[397]
[398]
[399]
[400]
[401]
[402]
[403]
[404]
[405]
[406]
[407]
[408]
[409]
[410]
[411]
[412]
[413]
[414]
[415]
[416]
[417]
[418]
[419]
[420]
[421] |
11-
CHƯƠNG PHÁP TRÊN MƯỜI CHI |
Mười hai xứ hay
nghiệp
Mười hai loại nghiệp
Mười hai phận sự của bậc chuyển luân vương
Mười hai pháp y tương sinh
Mười ba pháp đầu đà
Mười bốn phận sự của thức
Mười lăm hạnh
Mười sáu cấu uế tâm
Mười sáu tuệ quán
Mười tám giới
Hai mươi hai quyền
Hai mươi sắc pháp
Ba mươi mốt cõi
Ba mươi bảy bồ đề phẩm
Ba mươi tám điều kiết tường
Bốn mươi nghiệp xứ
Năm mươi hai tâm sở
89 hoặc 121 tâm
108 ái. |
[422]
[423]
[424]
[425]
[426]
[427]
[428]
[429]
[430]
[431]
[432]
[433]
[434]
[435]
[436]
[437]
[438]
[439]
[440] |
12-
CHƯƠNG PHỤ LỤC |
32 tướng đại nhân
80 vẻ đẹp của Ðức Phật.
Mục lục tiếng Pàli |
[441]
[442] |
-ooOoo-
LỜI
NÓI ÐẦU
Quyển Kho
Tàng Pháp Học này được soạn theo chương trình pháp số
nghĩa là trình bày pháp từ một chi, hai chi, ba chi đến mười
chi. Giống như quyển Kho Tàng Pháp Bảo của HT Bửu Chơn đã
xuất bản trước đây.
Quyển Kho Tàng Pháp Học này
được soạn dựa vào bản dịch Thái ngữ do Ðại Ðức
Thiện Phúc dịch vào năm 1987, từ quyển Dictionnary of
Buddhism (Thailand), chúng tôi đã hiệu đính và bổ sung thêm
những chi pháp mà bản gốc không có. Ðồng thời chúng tôi
cũng mạo muội dịch lại hoặc giải thích rộng ra một
số chi pháp , hoặc sắp đặt lại cách trình bày, do đó
nếu dịch giả có xem thấy, kính mong niệm tình bỏ qua cho.
Quyển Kho Tàng Pháp Học trình
bày rất kỹ lưỡng về xuất xứ của chi pháp, nên rất
tiện lợi cho việc tham khảo: cũng rất cần thiết cho các
vị Giảng sư Pháp sư, giúp các vị tìm đề tài thuyết
giảng một cách nhanh gọn.
Ðể tiện tra cứu, chúng tôi
đã sắp hai bản mục lục, một bản trình bày tiêu đề
tiếng Pàli, một bản trình bày tiêu đề tiếng việt. Mặt
khác, chúng tôi chỉ ghi tiêu đề theo số đoạn [...] chớ
không ghi theo số trang của sách, như vậy cũng không trở
ngại gì cho việc tìm kiếm.
Mục đích làm công việc
soạn thảo quyển sách này nhằm bổ sung tài liệu cho ban tu
thư Siêu lý, và đáp ứng nhu cầu học tập của tăng sinh
trường Trung cấp Phật học. Chúng tôi nghĩ rằng đó là
việc đáng làm và cần phải làm. Một quyển sách có tính
cách tự điển chắc chắn sẽ không tránh khỏi điều
thiếu sót, ngưỡng mong các bậc trí giả đa văn chỉ giáo
thêm để làm hoàn hảo quyển sách.
Kính dâng công đức sưu
soạn quyển Kho Tàng Pháp Học này đến các bậc hữu ân:
cha, mẹ, thầy tổ.
Xin hồi hướng phước này
đến chư thiên và quyến thuộc, cùng các chúng sanh hữu duyên
chánh pháp.
Chân thành tri ân các thí
chủ, các cộng sự viên đã đóng góp công sức và kinh phí
để thực hiện quyển sách này.
Nguyện cầu cho tất cả được an vui tiến hóa,
sớm giác ngộ giải thoát bể trầm luân sanh tử.
Mùa an cư,
PL 2545
Phụng soạn
Tỳ Khưu GIÁC GIỚI
-ooOoo-
Những
chữ viết tắt: (Bình Anson sưu tập)
A |
Aṅguttara Nikāya |
Tăng chi bộ kinh |
A. A |
Aṅguttara Aṭṭhakathā |
Chú giải Tăng chi bộ |
Bv |
Buddhavaṃsa |
Phật sử |
Comp |
Compendium of Philosophy
(English translation of "Abhidhammattha Saṅgaha") |
Toát yếu Triết học
(Bản dịch Anh ngữ của
"Vi diệu pháp Toát yếu") |
D |
Dīgha Nikāya |
Trường bộ kinh |
D. A |
Dīgha Aṭṭhakathā |
Chú giải Trường bộ |
Dhp |
Dhammapada |
Pháp cú |
Dhp. A |
Dhammapa Aṭṭhakathā |
Chú giải Pháp cú |
Dhs |
Dhammasanganī |
Pháp tụ luận |
Dhs. A. |
Dhammasanganī
Aṭṭhakathā |
Chú giải Pháp tụ |
It |
Itivuttaka |
Như thị thuyết |
J |
Jātaka |
Bổn sanh |
Kh |
Khuddakapathā |
Tiểu tụng |
Kh. A |
Khuddakapathā
Aṭṭhakathā |
Chú giải Tiểu tụng |
Kvu |
Kathāvatthu |
Ngữ tông luận (Biện
giải) |
Kvu. A |
Kathāvatthu Aṭṭhakathā |
Chú giải Ngữ tông |
M |
Majjhima Nikāya |
Trung bộ kinh |
Nd |
Niddesa |
Lịch sử (Nghĩa thích) |
Nett |
Nettipakaraṇa |
Chú giải Tập yếu |
Ps |
Patisaṁbhidā Magga |
Ðạt thông (Vô ngại
giải đạo) |
Ps. A |
Patisaṁbhidā Aṭṭhakathā |
Chú giải Ðạt thông |
Pug |
Puggalapaññatti |
Nhơn chế luận |
S |
Saṁyutta Nikāya |
Tương ưng bộ kinh |
Sn |
Suttanipata |
Kinh tập |
Sn. A |
Suttanipata Aṭṭhakathā |
Chú giải Kinh tập |
Thag |
Theragāthā |
Trưởng lão thuyết |
Thag. A |
Theragāthā Aṭṭhakathā |
Chú giải Trưởng lão
thuyết |
Ud |
Udāna |
Cảm thán (Phật tự
thuyết) |
Ud. A |
Udāna Aṭṭhakathā |
Chú giải Cảm thán |
Vbh |
Vibhaṅga |
Phân tích luận |
Vin. A |
Vinaya Saṅgaha
Aṭṭhakathā |
Chú giải Luật Tập
yếu |
Vin |
Vinaya |
Luật |
Vism |
Visuddhimagga |
Thanh tịnh đạo luận |
Vism. A |
Visuddhimagga Aṭṭhakathā |
Chú giải Thanh tịnh đạo luận |
Vism. Tika |
Visuddhimagga Tika |
Phụ Chú giải Thanh tịnh đạo luận |
-ooOoo-
Ðầu
trang | Mục lục |
Một Pháp: 1-11 | Hai Pháp:
12-67 | Ba Pháp: 68-146 | Bốn
Pháp: 147-232 | Năm Pháp: 233-284 |
Sáu Pháp: 285-315 | Bảy
Pháp: 316-342 | Tám Pháp: 343-364 | Chín
Pháp: 365-383 | Mười Pháp: 384-421 |
Trên Mười Pháp: 422-440 | Phụ
Lục: 441-442 |