BuddhaSasana Home Page
This document is written in Vietnamese, with Unicode Times
font
Ten
Subjects Worthy of Discussion |
Mười Ðề Tài Ðáng Ðể Ðàm Luận |
1. Appiccha-gatha: talk about or favorable to wanting little, words that inspire us to have few wants and desires. | 1. Giảm Dục: đàm luận để giảm lòng tham, dùng những từ ngữ khuyến khích ta tiết giảm lòng ham muốn. |
2. Santutthi-gatha: talk about or favorable to contentment, words that inspire satisfaction with what we have and disinterest in conveniences and luxuries. | 2. Tri Túc: đàm luận để đưa đến sự biết đủ, dùng những từ ngữ khuyến khích ta thỏa mãn với những gì mình đang có mà không còn chú ý đến các tiện nghi xa hoa. |
3. Paviveka-gatha: talk about or favorable to solitude and seclusion, words that inspire physical, mental, and spiritual solitude (freedom from disturbances). | 3. Ðộc Cư: đàm luận để đưa đến sự sống một mình, dùng những từ ngữ khuyến khích việc sống và tư duy đơn độc, xa lánh các náo động. |
4. Asamsagga-gatha: talk about or favorable to not mingling together, words that inspire us to not waste precious time and energy socializing. | 4. Giảm Tiếp: đàm luận để tránh các tiếp xúc vô ích, dùng những từ ngữ khuyến khích ta tránh phí phạm năng lực và thì giờ trong các tiếp xúc vô ích. |
5. Viriyarambha-gatha: talk about or favorable to perserverance and summoning effort, words that inspire effort and striving in our practice. | 5. Tinh Tấn: đàm luận để bảo tồn và gia tăng tinh tấn, dùng những từ ngữ khuyến khích nỗ lực trong tu tập. |
6. Sila-gatha: talk about or favorable to virtue and good conduct, words that inspire us to to be well established in morality (normality). | 6. Trì Giới: đàm luận để giữ giới hạnh tốt, dùng những từ ngữ để khuyến khích gìn giữ đức hạnh. |
7. Samadhi-gatha: talk about or favorable to well-established, stable, focussed, integrated minds, words that inspire clarity and stability of mind. | 7. Chánh Ðịnh: đàm luận để tạo lập tâm an định, thăng bằng, chuyên chú, tổng hợp, dùng những từ ngữ để khuyến |
8. Panna-gatha: talk about or favorable to intelligence and wisdom, words that inspire or lead to the arising of spiritual insight. | 8. Trí Tuệ: đàm luận để tạo thông minh và trí tuệ, dùng những từ ngữ để khuyến khích sự phát triển tuệ minh sát. |
9. Vimutti-gatha: talk about or favorable to liberation, words that liberate the mind from kilesa and dukkha. | 9. Giải Thoát: đàm luận để giải thoát, dùng những từ ngữ để khuyến khích sự giải thoát tâm trí khỏi mọi phiền não, mọi mầm mống bất thiện. |
10. Vimutti-nanadassana-gatha: talk about or favorable to the knowledge and vision of liberation, words that inspire interest and understanding regarding knowledge and vision of liberation from upadana and dukkha. | 10. Tri Kiến Giải Thoát: đàm luận để tạo lập tri kiến giải thoát, dùng những từ ngữ để khuyến khích sự chú tâm và hiểu biết về tri kiến giải thoát, xả ly khỏi mọi tham thủ và phiền não. |
(AN X.69-70) | (Tăng Chi X.69-70) |
(Bình Anson trích dịch)
Hiệu đính: 04-10-2000